Hướng dẫn cách tính các loại thuế, phí phải nộp khi cho thuê nhà

Nếu số tiền cho thuê nhà từ 100 triệu đồng/năm trở xuống

Quy định về thuế GTGT và TNCN

Theo khoản 2 Điều 1 Thông tư 119/2014/TT-BTC quy định:

  • Hộ gia đình, cá nhân có tài sản cho thuê thuộc đối tượng phải khai, nộp thuế GTGT, thuế TNCN và nộp thuế môn bài theo thông báo của cơ quan thuế.

  • Riêng đối với hộ gia đình, cá nhân có tài sản cho thuê mà tổng số tiền cho thuê trong năm thu được từ 100 trăm triệu đồng trở xuống hoặc tổng số tiền cho thuê trung bình một tháng trong năm từ 8,4 triệu đồng trở xuống thì không phải khai, nộp thuế GTGT, thuế TNCN và cơ quan thuế không thực hiện cấp hóa đơn lẻ đối với trường hợp này.

Quy định về phí môn bài

Điều 3 Nghị định số 139/2016/NĐ-CP quy định về các trường hợp được miễn lệ phí môn bài như sau: Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh có doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống.

Kết luận: Từ ngày 01/01/2017 nếu cá nhân cho thuê nhà mà có doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống thì sẽ không phải nộp thuế môn bài, thuế TNCN và thuế GTGT.

các loại thuế phí phải nộp khi cho thuê nhà

Nếu doanh thu hàng năm từ việc cho thuê nhà dưới 100 triệu đồng thì sẽ không phải nộp thuế môn bài, thuế TNCN và thuế GTGT

Nếu số tiền cho thuê nhà lớn hơn 100 triệu đồng/năm

Quy định về nộp thuế môn bài

  • Doanh thu trên 500 triệu đồng/năm: 1.000.000 đồng/năm
  • Doanh thu trên 300 đến 500 triệu đồng/năm: 500.000 đồng/năm
  • Doanh thu trên 100 đến 300 triệu đồng/năm: 300.000 đồng/năm

Nếu phát sinh trong thời gian cuối năm (tức là phát sinh từ ngày 01/07) thì nộp 50% mức lệ phí cả năm.

Quy định về thuế GTGT và thuế TNCN

Điều 4 Thông tư 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015 quy định về cách xác định doanh thu tính thuế đối với hoạt động cho thuê tài sản như sau:

  • Doanh thu tính thuế GTGT đối với hoạt động cho thuê tài sản là doanh thu bao gồm thuế (trường hợp thuộc diện chịu thuế) của số tiền bên thuê trả từng kỳ theo hợp đồng thuê và các khoản thu khác không bao gồm khoản tiền phạt, bồi thường mà bên cho thuê nhận được theo thỏa thuận tại hợp đồng thuê.

  • Doanh thu tính thuế TNCN đối với hoạt động cho thuê tài sản là doanh thu bao gồm thuế (trường hợp thuộc diện chịu thuế) của số tiền bên thuê trả từng kỳ theo hợp đồng thuê và các khoản thu khác bao gồm khoản tiền phạt, bồi thường mà bên cho thuê nhận được theo thỏa thuận tại hợp đồng thuê.

  • Trường hợp bên thuê trả tiền thuê tài sản trước cho nhiều năm thì doanh thu tính thuế GTGT và thuế TNCN xác định theo doanh thu trả tiền một lần.

Cách xác định số thuế phải nộp

  • Số thuế GTGT phải nộp = Doanh thu tính thuế GTGT x 5%
  • Số thuế TNCN phải nộp = Doanh thu tính thuế TNCN x 5%

Như vậy, nếu tổng số tiền cho thuê nhà lớn hơn 100 triệu đồng/năm thì cá nhân cho thuê nhà phải nộp: Tổng thuế phải nộp = (Doanh thu x 10%) + Phí môn bài.

Ví dụ: Bà C cho thuê nhà trong 15 tháng (tính theo 12 tháng liên tục). Thời gian thuê tính từ tháng 10/2016 đến hết tháng 12/2017, tiền thuê là 10 triệu đồng/tháng. Như vậy, doanh thu từ hoạt động cho thuê nhà của bà C được xác định như sau:

Năm 2016, bà C cho thuê nhà 03 tháng (từ tháng 10 đến hết tháng 12) với doanh thu cho thuê là: 03 tháng x 10 triệu đồng = 30 triệu đồng (nhỏ hơn 100 triệu đồng). Như vậy, năm 2016 bà C không phải nộp phí môn bài, thuế GTGT và thuế TNCN đối với hoạt động cho thuê nhà.

Năm 2017, bà C cho thuê nhà 12 tháng (từ tháng 01 đến hết tháng 12), với doanh thu cho thuê là: 12 tháng x 10 triệu đồng = 120 triệu đồng (lớn hơn 100 triệu đồng). Như vậy, năm 2017 bà C phải nộp phí môn bài, thuế GTGT và thuế TNCN đối với hoạt động cho thuê nhà.

Sau khi xác định doanh thu tính thuế của từng năm thì Bà C thực hiện khai thuế một lần với doanh thu trả tiền một lần là 180 triệu đồng, doanh thu phát sinh số thuế phải nộp là 120 triệu đồng. Số thuế phải nộp một lần cho cả hợp đồng là 13 triệu đồng (120 triệu đồng x (5% + 5%) + 1 triệu đồng).

các loại thuế phí phải nộp khi cho thuê nhà

Doanh thu từ việc cho thuê nhà trên 100 triệu đồng/năm sẽ phải đóng phí môn bài

Hồ sơ khai thuế cho thuê nhà (mỗi loại 2 bản)

  • Hợp đồng thuê nhà;
  • Giấy chứng minh phô tô công chứng của cá nhân cho thuê nhà;
  • Tờ khai thuế cho thuê tài sản Mẫu 01/TTS (Ban hành kèm theo Thông tư 92/2015/TT-BTC);
  • Phụ lục theo mẫu số 01-1/BK-TTS (nếu là lần khai thuế đầu tiên của Hợp đồng hoặc Phụ lục hợp đồng);
  • Tờ khai lệ phí môn bài theo Nghị định 139/2016/NĐ-CP.

Đối với doanh nghiệp đi thuê nhà của cá nhân cần có bộ hồ sơ gồm:

  • Hợp đồng thuê nhà, phụ lục hợp đồng;
  • Chứng từ thanh toán tiền thuê nhà (Không nhất thiết phải chuyển khoản cũng được theo điểm 2.4 khoản 2 điều 4 Thông tư 96, vì không có hóa đơn);
  • Chứng từ nộp thuế thay chủ nhà và hồ sơ nộp thuế. (Nếu trong hợp đồng thảo thuận doanh nghiệp nộp thay).

Đối tượng và nơi nộp thuế

Theo hướng dẫn tại khoản 1 và khoản 2 Điều 8 Thông tư số 92/2015/TT-BTC thì:

Cá nhân cho thuê tài sản trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế, hoặc Bên thuê tài sản khai và nộp thuế thay nếu trong hợp đồng có thoả thuận bên thuê là người nộp thuế.

Nơi nộp hồ sơ khai thuế: Chi cục Thuế nơi có tài sản cho thuê.

Sưu tầm

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Hotline: 0988791339
Chat Facebook
Gọi điện ngay